CSS Grid căn bản - Phần 2
Hình minh họa đẹp xuất sắc từ Vườn Illustration (có chỉnh sửa)
Ở bài viết trước, Ehkoo đã giới thiệu với bạn cách sử dụng grid căn bản. Chúng ta đã biết cách tạo một grid, quy định số dòng/cột trong grid, thiết lập khoảng cách giữa các dòng/cột, và sắp xếp các phần tử trong grid theo ý muốn.
Trong bài này, Ehkoo sẽ hướng dẫn bạn một số thuộc tính khác CSS Grid. Bắt đầu nào!
Đơn vị kích thước mới trong CSS: fr
Chúng ta đã biết cách khai báo một grid bằng cách sử dụng grid-template-columns
và grid-template-rows
, như ví dụ sau:
.wrapper {
display: grid;
grid-template-columns: 200px 200px 200px;
grid-template-rows: 100px 100px;
}
Bên cạnh việc sử dụng các đơn vị quen thuộc như px
, %
, em
, rem
…bạn có thể dùng đến fr
. fr
, viết tắt của “fraction” (phân số), là một đơn vị kích thước mới được thiết kế dành riêng cho grid. 1fr
tương ứng với một phần trong không gian trống của grid container. Chẳng hạn, bạn có thể khai báo một grid có 3 cột như sau:
.wrapper {
width: 300px;
display: grid;
grid-template-columns: 1fr 1fr 1fr;
grid-template-rows: 100px 100px;
}
Tùy vào kích thước của wrapper, 1fr
có thể sẽ có những giá trị khác. Trong trường hợp trên, 1fr
sẽ bằng 300 / 3
(px). Bạn đã thấy tại sao đơn vị này lại có tên là “phân số” chưa?.
Ủa vậy nó có gì khác so với %?
Điểm khác biệt ở đây đã được in đậm ở trên, fr
dựa vào không gian trống của grid container. Hãy xem ví dụ sau:
.wrapper {
width: 500px;
display: grid;
grid-template-columns: 1fr 50px 1fr;
grid-template-rows: 100px 100px;
}
Vì chúng ta đã quy định chiều rộng của cột thứ hai là 50px
, nên chiều rộng của phần không gian trống là 500 - 50 = 450px
. Vậy 1fr
sẽ có giá trị là 450 / 2
(px).
Kí hiệu repeat()
Nếu grid của bạn có nhiều hàng/cột có chiều dài giống nhau, bạn có thể dùng kí hiệu repeat()
để khai báo nhanh hơn. Chẳng hạn như:
.wrapper {
display: grid;
grid-gap: 1rem 1rem;
grid-template-columns: repeat(10, 1fr);
grid-template-rows: repeat(2, 50px);
}
Ở trên chúng ta khai báo một grid có 10 cột, mỗi cột có kích thước 1fr
, và 2 dòng có kích thước 50px
. Và kết quả là:
Bạn cũng có thể dùng lẫn lộn repeat()
như thế này.
.wrapper {
display: grid;
grid-gap: 1rem 1rem;
grid-template-columns: 100px repeat(10, 1fr) 100px;
grid-template-rows: repeat(2, 50px);
}
Kết quả là chúng ta sẽ có một grid 12 cột, với cột đầu tiên và cuối cùng có chiều rộng 100px
, các cột giữa thì có kích thước 1fr
.
Canh chỉnh các phần tử của grid
Để canh chỉnh nội dung của các phần tử trong grid, chúng ta sử dụng 2 thuộc tính liên quan đến items
: align-items
và justify-items
.
.wrapper {
align-items: start | end | center | stretch (mặc định);
justify-items: start | end | center | stretch (mặc định);
}
align-items
giúp bạn chỉnh nội dung bên trong grid theo trục tung (trục y), trong khi justify-items
sẽ chỉnh nội dung theo trục hoành (trục x). Để hiểu thêm về các giá trị của hai thuộc tính này, bạn có thể thử qua demo dưới đây.
Bạn có thể dùng thuộc tính place-items
để viết nhanh align-items
và justify-items
làm một.
.wrapper {
place-items: <align-items> <justify-items>;
}
Một trường hợp khác, giả sử bạn có một grid như sau:
.wrapper {
width: 600px;
height: 200px;
grid-template-columns: 100px 100px 100px;
grid-template-rows: 50px 50px;
}
Trong trường hợp này, các phần tử của grid chỉ chiếm 300px
chiều rộng và 100px
chiều cao, không lấp đầy container. Chúng ta có thể canh chỉnh cách phân phối của các phần tử bằng 2 thuộc tính: align-content
và justify-content
.
.wrapper {
align-content: start | end | center | stretch | space-around | space-between | space-evenly;
justify-content: start | end | center | stretch | space-around | space-between | space-evenly;
}
Cũng tương tự như trên, align-content
sẽ phân phối phần tử theo trục tung, trong khi justify-content
sẽ phân phối theo trục hoành. Trăm nghe không bằng một demo:
Bạn cũng có thể dùng place-content
như là cách viết ngắn gọn của align-content
và justify-content
.
.wrapper {
place-items: <align-content> <justify-content>;
}
Cuối cùng, để tác động đến một phần tử đơn lẻ, bạn có thể dùng:
.item {
align-self: start | end | center | stretch;
justify-self: start | end | center | stretch;
}
Kết
Chúng ta đã đi qua những thuộc tính quan trọng nhất khi làm việc với CSS Grid. Vẫn còn những thuộc tính như grid-template-areas
, grid-auto-flow
, grid-auto-columns
hay grid-auto-rows
nhưng Ehkoo sẽ để bạn tự khám phá. Bài viết tới chúng ta sẽ xem một vài ứng dụng nâng cao của CSS Grid nhé.
Tham khảo
Bản tin Ehkoo hàng tuần 💌
Đăng ký ngay để nhận những tin và bài viết mới nhất về lập trình frontend, cũng như các thủ thuật hay thư viện mới…
Powered by ButtondownGửi tặng cà phê ☕️
Nếu thấy bài viết này hữu ích, bạn có thể gửi tặng Ehkoo một ly cà phê theo link bên dưới 👇
Cám ơn bạn rất nhiều 🤗